CỒN CÔNG NGHIỆP: hanna

Hot

Post Top Ad

Hiển thị các bài đăng có nhãn hanna. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn hanna. Hiển thị tất cả bài đăng

Loại bỏ Nitơ bằng phương pháp sục khí sinh học

00:34
Ammonia quá cao trong nước tiếp nhận sẽ gây ra hiện tượng bùng nổ tảo làm giảm mức oxy trong nước. Vì lý do này mà nhiều nhà máy xử lý nước thải phải giới hạn mức ammonia trong dòng thải ra.
Sự nitrat hóa sục khí hay sự chuyển đổi ammonia thành nitrate, yêu cầu phải có sự hiện diện của một nhóm sinh vật đặc biệt và môi trường thích hợp để duy trì sự hoạt động của chúng:
1. Vi sinh vật
Vi khuẩn từ nhóm Nitrosomonas – vi khuẩn nitơ chuyển hóa ammonia thành nitrite, bước đầu tiên của giai đoạn oxy hóa.
Vi khuẩn từ nhóm Nitrobacter – vi khuẩn cacbon chuyển hóa nitrit thành nitrat, giai đoạn hai của quá trình nitrat hóa.

Những vi sinh vật này tồn tại cùng nhau trong bể sục khí, sau giai đoạn đầu xử lý với bùn hoạt tính hay bể lọc nhỏ giọt (bể lắng tách sơ cấp) nơi lấy đi nhu cầu oxy sinh hóa cacbon (CBOD) và loại bỏ 90-95% các chất rắn lơ lửng.


2. Sự sục khí thích hợp. Dòng ra từ quá trình xử lý bậc một đi vào quá trình xử lý bậc hai trong quy trình bùn hoạt tính nitơ, như hình bên dưới. Quy trình này đòi hỏi tốc độ sục khí để có kết quả oxy hòa tan (DO) nằm trong mức 1.5 đến 4.0 mg/l. Tốc độ sục khí đạt mức cao hơn 4 mg/l DO sẽ làm cho bùn lắng kém. Mức DO thấp hơn 1.5 mg/l có thể làm cho vi khuẩn chuyển hóa nitơ chết.
Các chất rắn (thức ăn của vi khuẩn). Dòng ra từ quá trình xử lý sơ cấp được cấp từ từ vào bể sục khí để cung cấp nguồn cacbon làm thức ăn cho vi khuẩn. Thời gian lưu giữ trong quá trình này phải ít nhất là 4 đến 8 giờ và thời gian lưu tế bào trung bình (MCRT) phải ít nhất là 4 ngày để vi khuẩn phát triển. Quá trình cũng cần duy trì mức chất rắn làm thức ăn cho các vi khuẩn nitrit hóa trong hệ thống.
pH thích hợp. Độ kiềm và pH là hai yếu tố quyết định đến sự sống của vi khuẩn nitrit hóa. Nếu độ kiềm xuống thấp hơn 50 mg/l và pH thấp hơn 7, sự nitrat hóa có thể bị ức chế (vi khuẩn có thể thích nghi trong một thời gian nhất định khi pH thấp hơn 7). Nếu việc giảm độ kiềm làm giảm pH theo xuống dưới mức cần thiết để duy trì quá trình nitrat hóa thì người vận hành phải bổ sung hóa chất để làm tăng pH.

Người vận hành phải theo dõi liên tục mức độ nitơ trong bể và mức ammonia trong dòng ra từ bể lắng tách thứ cấp. Biết được những mức độ này sẽ giúp họ xác định tốc độ sục khí thích hợp và thời gian lưu.
Các thiết bị phân tích online của Hach sau đây cần thiết cho việc điều khiển quá trình nitrat hóa sục khí:
•    OptiQuant™ Suspended Solids Analyzer quan trắc và giúp duy trì lượng bùn thích hợp trong cả bùn tuần hoàn và bùn thải từ quá trình nitrat hóa cũng như bùn trong bể sục khí.

•    HACH LDO™ Dissolved Oxygen Sensor là hệ thống DO tiên tiến của Hach đo chính xác và giảm nhu cầu bảo trì nhất so với các DO sensor trên thị trường hiện nay.


•    Amtax™ Ammonia Analyzer đi kèm với bộ lọc tại chỗ Filtrax™ in-situ Filtration System quan trắc mức ammonia trong dòng ra cuối cùng của nhà máy.
  

  
•    Hach pHD™ Differential pH Sensor dùng công nghệ differential pH có thể loại bỏ các nhược điểm thường gặp khi sử dụng loại điện cực tham thảo
 
Hach Company là nguồn duy nhất mà các nhà máy xử lý nước có thể tin tưởng để có một hệ thống đơn giản, ít cần bảo trì, giàu kinh nghiệm và khả năng ứng dụng để giúp cho việc tối ưu quá trình xử lý thông qua việc làm giảm nitơ và kiểm soát nguồn điện cũng như chi phí cho hóa chất sử dụng. Hệ thống được mô tả ở đây cung cấp một biện pháp kiểm soát tốt nhất cho quá trình nitrat hóa sục khí.

Theo Mike Rousey, Hach Company, Loveland, ColoradoAmmonia quá cao trong nước tiếp nhận sẽ gây ra hiện tượng bùng nổ tảo làm giảm mức oxy trong nước. Vì lý do này mà nhiều nhà máy xử lý nước thải phải giới hạn mức ammonia trong dòng thải ra.
Sự nitrat hóa sục khí hay sự chuyển đổi ammonia thành nitrate, yêu cầu phải có sự hiện diện của một nhóm sinh vật đặc biệt và môi trường thích hợp để duy trì sự hoạt động của chúng:
1. Vi sinh vật
Vi khuẩn từ nhóm Nitrosomonas – vi khuẩn nitơ chuyển hóa ammonia thành nitrite, bước đầu tiên của giai đoạn oxy hóa.
Vi khuẩn từ nhóm Nitrobacter – vi khuẩn cacbon chuyển hóa nitrit thành nitrat, giai đoạn hai của quá trình nitrat hóa.

Những vi sinh vật này tồn tại cùng nhau trong bể sục khí, sau giai đoạn đầu xử lý với bùn hoạt tính hay bể lọc nhỏ giọt (bể lắng tách sơ cấp) nơi lấy đi nhu cầu oxy sinh hóa cacbon (CBOD) và loại bỏ 90-95% các chất rắn lơ lửng.


2. Sự sục khí thích hợp. Dòng ra từ quá trình xử lý bậc một đi vào quá trình xử lý bậc hai trong quy trình bùn hoạt tính nitơ, như hình bên dưới. Quy trình này đòi hỏi tốc độ sục khí để có kết quả oxy hòa tan (DO) nằm trong mức 1.5 đến 4.0 mg/l. Tốc độ sục khí đạt mức cao hơn 4 mg/l DO sẽ làm cho bùn lắng kém. Mức DO thấp hơn 1.5 mg/l có thể làm cho vi khuẩn chuyển hóa nitơ chết.
Các chất rắn (thức ăn của vi khuẩn). Dòng ra từ quá trình xử lý sơ cấp được cấp từ từ vào bể sục khí để cung cấp nguồn cacbon làm thức ăn cho vi khuẩn. Thời gian lưu giữ trong quá trình này phải ít nhất là 4 đến 8 giờ và thời gian lưu tế bào trung bình (MCRT) phải ít nhất là 4 ngày để vi khuẩn phát triển. Quá trình cũng cần duy trì mức chất rắn làm thức ăn cho các vi khuẩn nitrit hóa trong hệ thống.
pH thích hợp. Độ kiềm và pH là hai yếu tố quyết định đến sự sống của vi khuẩn nitrit hóa. Nếu độ kiềm xuống thấp hơn 50 mg/l và pH thấp hơn 7, sự nitrat hóa có thể bị ức chế (vi khuẩn có thể thích nghi trong một thời gian nhất định khi pH thấp hơn 7). Nếu việc giảm độ kiềm làm giảm pH theo xuống dưới mức cần thiết để duy trì quá trình nitrat hóa thì người vận hành phải bổ sung hóa chất để làm tăng pH.

Người vận hành phải theo dõi liên tục mức độ nitơ trong bể và mức ammonia trong dòng ra từ bể lắng tách thứ cấp. Biết được những mức độ này sẽ giúp họ xác định tốc độ sục khí thích hợp và thời gian lưu.
Các thiết bị phân tích online của Hach sau đây cần thiết cho việc điều khiển quá trình nitrat hóa sục khí:
•    OptiQuant™ Suspended Solids Analyzer quan trắc và giúp duy trì lượng bùn thích hợp trong cả bùn tuần hoàn và bùn thải từ quá trình nitrat hóa cũng như bùn trong bể sục khí.

•    HACH LDO™ Dissolved Oxygen Sensor là hệ thống DO tiên tiến của Hach đo chính xác và giảm nhu cầu bảo trì nhất so với các DO sensor trên thị trường hiện nay.


•    Amtax™ Ammonia Analyzer đi kèm với bộ lọc tại chỗ Filtrax™ in-situ Filtration System quan trắc mức ammonia trong dòng ra cuối cùng của nhà máy.
  

  •    Hach pHD™ Differential pH Sensor dùng công nghệ differential pH có thể loại bỏ các nhược điểm thường gặp khi sử dụng loại điện cực tham thảo 
 
Hach Company là nguồn duy nhất mà các nhà máy xử lý nước có thể tin tưởng để có một hệ thống đơn giản, ít cần bảo trì, giàu kinh nghiệm và khả năng ứng dụng để giúp cho việc tối ưu quá trình xử lý thông qua việc làm giảm nitơ và kiểm soát nguồn điện cũng như chi phí cho hóa chất sử dụng. Hệ thống được mô tả ở đây cung cấp một biện pháp kiểm soát tốt nhất cho quá trình nitrat hóa sục khí. 

Theo Mike Rousey, Hach Company, Loveland, Colorado
Read More

Máy đo độ dẫn cầm tay hach, HQ14D

00:27
Mã sản phẩm : HQ14D53000000
Đặc tính:
Máy đo độ dẫn điện Digital HQ14d có một cổng cắm điện cực tương thích với bất kì điện cực IntelliCAL dùng đo độ dẫn điện của Hach. Máy đo ghi nhớ số sê ri, dữ liệu hiệu chuẩn, ID người sử dụng cùng với thời gian, ngày tháng và địa điểm thực hiện đo mẫu. 
Tối đa lưu trữ 500 điểm và có thể mở xem thông qua phần hướng dẫn đơn giản trên màn hình với các biểu tượng trực quan.
 Máy chuyên dùng cho đo độ dẫn điện
Được thiết kế để sử dụng với các điện cực đo độ dẫn điện IntelliCAL
Có mật mã bảo vệ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo
Lưu trữ 500 điểm dạng event log gồm các giá trị đọc, hiệu chuẩn và kiểm chuẩn
Đi kèm máy HQ14d là tài liệu hướng dẫn và 4 pin AA
Thông số kĩ thuật
Nguồn điện
4 pin AA; thời gian hoạt động  > 200 giờ
Có thể sử dụng nguồn AC/DC
Màn hình
Hiển thị giá trị đo từ điện cực pH
Ngôn ngữ màn hình: Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha
Điện cực đo độ dẫn điện: thông số chọn hiển thị, nhiệt độ đã điều chỉnh, nhiệt độ đo
Bộ nhớ : 500 điểm
Lưu trữ dữ liệu
Giá trị đo lưu trữ với số liệu hiệu chuẩn chi tiết theo chuẩn GLP/ISO. Chi tiết dữ liệu về hiệu chuẩn và giá trị đọc kiểm chuẩn được lưu dưới dạng event trong bộ ghi dữ liệu (data log). Máy tự động lưu số liệu khi hoạt động ở chế độ "nhấn để đọc" (press to read mode) và chế độ đo theo khoảng cách thời gian (interval measurement mode). Lưu bằng tay khi ở chế độ đọc liên tục (continuous read mode).
Xuất dữ liệu
Tải dữ liệu qua kết nối USB tới PC hoặc thẻ ghi ngoài. Tự động chuyển toàn bộ data log hoặc khi thực hiện đọc dữ liệu.
Bù trừ nhiệt độ
Tùy chọn tắt hoặc tự động
Nhận diện dung dịch chuẩn tự động
Chọn lựa từ 11 loại + các dung dịch do người sử dụng cài đặt
Chống thấm nước
Vỏ máy: nhúng ngập 1m trong 30 phút (IP67)
Thông số kĩ thuật có thể bị thay đổi mà không được báo trước
Hướng dẫn sử dụng điện cực PHC101,
Mã sản phẩm : HQ14D53000000
Đặc tính:
Máy đo độ dẫn điện Digital HQ14d có một cổng cắm điện cực tương thích với bất kì điện cực IntelliCAL dùng đo độ dẫn điện của Hach. Máy đo ghi nhớ số sê ri, dữ liệu hiệu chuẩn, ID người sử dụng cùng với thời gian, ngày tháng và địa điểm thực hiện đo mẫu. 
Tối đa lưu trữ 500 điểm và có thể mở xem thông qua phần hướng dẫn đơn giản trên màn hình với các biểu tượng trực quan.
 Máy chuyên dùng cho đo độ dẫn điện
Được thiết kế để sử dụng với các điện cực đo độ dẫn điện IntelliCAL
Có mật mã bảo vệ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo
Lưu trữ 500 điểm dạng event log gồm các giá trị đọc, hiệu chuẩn và kiểm chuẩn
Đi kèm máy HQ14d là tài liệu hướng dẫn và 4 pin AA
Thông số kĩ thuật
Nguồn điện
4 pin AA; thời gian hoạt động  > 200 giờ
Có thể sử dụng nguồn AC/DC
Màn hình
Hiển thị giá trị đo từ điện cực pH
Ngôn ngữ màn hình: Anh, Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha
Điện cực đo độ dẫn điện: thông số chọn hiển thị, nhiệt độ đã điều chỉnh, nhiệt độ đo
Bộ nhớ : 500 điểm
Lưu trữ dữ liệu
Giá trị đo lưu trữ với số liệu hiệu chuẩn chi tiết theo chuẩn GLP/ISO. Chi tiết dữ liệu về hiệu chuẩn và giá trị đọc kiểm chuẩn được lưu dưới dạng event trong bộ ghi dữ liệu (data log). Máy tự động lưu số liệu khi hoạt động ở chế độ "nhấn để đọc" (press to read mode) và chế độ đo theo khoảng cách thời gian (interval measurement mode). Lưu bằng tay khi ở chế độ đọc liên tục (continuous read mode).
Xuất dữ liệu
Tải dữ liệu qua kết nối USB tới PC hoặc thẻ ghi ngoài. Tự động chuyển toàn bộ data log hoặc khi thực hiện đọc dữ liệu.
Bù trừ nhiệt độ
Tùy chọn tắt hoặc tự động
Nhận diện dung dịch chuẩn tự động
Chọn lựa từ 11 loại + các dung dịch do người sử dụng cài đặt
Chống thấm nước
Vỏ máy: nhúng ngập 1m trong 30 phút (IP67)
Thông số kĩ thuật có thể bị thay đổi mà không được báo trước

Hướng dẫn sử dụng điện cực PHC101,
Read More

Máy đo PH Hanna, HI 8424

23:51
MÁY ĐO PH/mV/oC CẦM TAY- TỰ ĐỘNG BÙ NHIỆT

Model : HI8424    

Hãng sản xuất:  Hanna – Ý

Xuất xứ: Rumany

Thông số kỹ thuật

Máy đo 3 chỉ tiêu trên cùng 1 thiết bị.

-          Thang đo pH: 0.00 ~ 14.00

-          Độ phân giải: 0.01 pH                  

-          Độ chính xác: ±0.01

-          Hiệu chuẩn pH tự động

-          Thang đo mV: ±399.9/±400 ~ ±1999

-          Độ phân giải: 0.1/1 mV

-          Độ chính xác:±0.2/±1 mV

-          Thang đo nhiệt độ: 0 ~ 100o

-          Độ phân giải: 0.1 oC

-          Độ chính xác: ±0.4 oC

-          Tự động bù nhiệt khi đo, giúp kết quả đo chính xác.

-          Điện cực kết hợp:HI1230B (có cáp dài 1m)

-          Đầu dò nhiệt độ: HI 7662 ( có cáp dài 1m)

-          Môi trường làm việc của máy: 0 ~ 50 oC ( 32 ~ 212 oF ) ; RH 95%

-          Nguồn điện:Sử dụng pin 1x9V cho 100giờ sử dụng liên tục.

-          Kích thước: 185x82x45mm, 520g

Cung cấp bao gồm:
Máy chính + điện cực HI 1230B (  cáp dài 1m) + điện cực đo nhiệt độ HI 7662 + pin + HDSD+ túi dung dịch chuẩn.
MÁY ĐO PH/mV/oC CẦM TAY- TỰ ĐỘNG BÙ NHIỆT

Model : HI8424    

Hãng sản xuất:  Hanna – Ý

Xuất xứ: Rumany

Thông số kỹ thuật

Máy đo 3 chỉ tiêu trên cùng 1 thiết bị.

-          Thang đo pH: 0.00 ~ 14.00

-          Độ phân giải: 0.01 pH                  

-          Độ chính xác: ±0.01

-          Hiệu chuẩn pH tự động

-          Thang đo mV: ±399.9/±400 ~ ±1999

-          Độ phân giải: 0.1/1 mV

-          Độ chính xác:±0.2/±1 mV

-          Thang đo nhiệt độ: 0 ~ 100o

-          Độ phân giải: 0.1 oC

-          Độ chính xác: ±0.4 oC

-          Tự động bù nhiệt khi đo, giúp kết quả đo chính xác.

-          Điện cực kết hợp:HI1230B (có cáp dài 1m)

-          Đầu dò nhiệt độ: HI 7662 ( có cáp dài 1m)

-          Môi trường làm việc của máy: 0 ~ 50 oC ( 32 ~ 212 oF ) ; RH 95%

-          Nguồn điện:Sử dụng pin 1x9V cho 100giờ sử dụng liên tục.

-          Kích thước: 185x82x45mm, 520g

Cung cấp bao gồm:
Máy chính + điện cực HI 1230B (  cáp dài 1m) + điện cực đo nhiệt độ HI 7662 + pin + HDSD+ túi dung dịch chuẩn.
Read More

Post Top Ad